TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ACCUMARK VERSION 8

ĐƯỜNG DẪN-GIAO DIỆN

image 19

image 20

1. TẠO MIỀN LƯU TRỮ (MÃ HÀNG)- STORAGE AREA:

→Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → bấm phải chuột vào khỏang trắng bên phải → chọn New:              + chọn Storage area… (nếu tạo miền trên V8) → nhập tên miền vào → OK.

chọn V7 Storage area… (nếu tạo miền trên V7) → nhập tên miền vào → OK.

image 21

2. CHỌN MIỀN LÀM VIỆC:

→Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền vừa tạo (chuột trái 2 lần).

image 22

3. TẠO KIỂU DẤU BẤM – P-NOTCH:

→ Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần) → chọn P-NOTCH → xuất hiện bảng:

image 23

Notch Type: chọn kiểu dấu bấm (Slit).

Perimeter Width: nhập độ rộng dấu bấm trên chu vi.

Inside Width: nhập độ rộng bên trong.

Notch Depth: nhập độ sâu dấu bấm (0.4cm).

→ Save

4. TẠO BẢNG LỰA CHỌN CHIỀU HƯỚNG SẢN PHẨM TRÊN SƠ ĐỒ – LAY LIMITS:

→Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột→chọn New → Lay Limits…

image 24

Xuất hiện bảng:

image 25

Bundling: All Bundle Same Dir: Tất cả các sản phẩm cùng chiều.

                              Alt Bundle Alt Dir: mỗi sản phẩm 1 chiều.

                              Same Size – Same Dir: cùng size cùng chiều.

            Save as : Đặt tên → Save.

5. TẠO BẢNG GHI CHÚ VẼ SƠ ĐỒ – ANNOTATION:

Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột→chọn New → Annotation…

image 26

Xuất hiện bảng:

image 27

1. Default: Ghi chú các thông tin trên chi tiết trong sơ đồ (VD: size, phối kiện…)

                        → Bấm trái chuột vào dòng đầu tiên trong cột Annotation.

                        →Xuất hiện bảng: chọn như sau:

image 28

2. MARKER: Ghi chú các thông tin đầu bàn sơ đồ (VD: tên sơ đồ, chiều dài, khổ vải…)

                        → Bấm trái chuột vào dòng thứ 2 trong cột Annotation.

                        →Xuất hiện bảng: chọn như sau:

image 29

LABELI: Qui định vẽ đường nội vi ( VD: dấu định vị túi, xẻ tay….)

                        LT0: không vẽ.

                        LT1: vẽ nét liền.

                        LT2: vẽ nét ngắt khoảng.

            4. LABELD: Vẽ dấu dùi.=>SY7430

                                 

Save as image 86

: Đặt tên → Save.image 59

(Tạo 2 Annotation: Sơ đồ thiết kế mẫu, Sơ đồ cắt vải chính)

6. TẠO BLOCK BUFFER:

Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột→chọn New → Block Buffer…

image 30

Xuất hiện bảng:

VD: Tạo GON 0 cm 50 : hở xung quanh tất cả các chi tiết 0.5cm.

image 31

VD: Tạo GON 0 cm 5 CHON PIEC : chỉ những chi tiết được chọn trong Marker mới hở xung quanh 0.5cm.

image 32

7. TẠO BẢNG SIZE – RULE TABLE:

Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột→chọn New → Rule Table…

image 33

Xuất hiện bảng:

image 34

Size Names: chọn AlphaNumeric.

Base size: nhập size cơ bản (nhập mẫu lồng size cơ bản = size nhỏ nhất).

Smallest Size: nhập size nhỏ nhất.

Next Size Breaks: nhập các size kế tiếp size nhỏ nhất (nhập cả size cơ bản).

→chọnimage 59

 để Save →đặt tên bảng size (lấy tên size cơ bản).

8. NHẬP MẪU: (thao tác tại bảng nhập mẫu)

START PIECE

1. Đặt tên chi tiết (piece name) như sau: Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + tên chi tiết.

Bấm *

2. Đặt số thứ tự cho mỗi chi tiết như sau: C1, C2, C3…Các chi tiết không được có số thứ tự trùng  nhau.

Bấm **

3. Khai báo bảng size Rule Table: đặt tên size cơ bản.

Bấm *

4. Nhập đường canh sợi: chọn điểm đầu, chọn điểm cuối của đường canh sợi.

Bấm *

5. Nhập chu vi chi tiết theo chiều kim đồng hồ.

image 37

– Đường chu vi: bấm nút A.

– Góc: bấm AD9.

– Dấu bấm: bấm AC1

Sau khi nhập xong đường chu vi phải chọn 1 trong 2 nút sau:

– Close piece: chi tiết không có đối xứng.

– Mirror piece: chi tiết có đối xứng.

Nhập đường nội vi:

– Bấm Internal Lable:  + bấm I cho các đường nội vi.

                                             + bấm D cho dấu dùi.

Bấm * (kết thúc)

Bấm END INPUT.

9. KIỂM TRA MẪU ĐÃ NHẬP:

– B1: Chọn thư mục để lưu các chi tiết của mã hàng vừa nhập.

– B2: Vào View, chọn Process Preferences, chọn Digitize Processing (chọn miền lưu ct)

image 38
image 39

→ DIGITIZER (ổ đĩa C:):

                  – Click 2 lần vào từng chi tiết: → xuất hiện hộp thọai các bước nhập mẫu.

                  – Dòng Status:    Verify Success     →nhập mẫu thành công.

                  – Save.

10. TẠO BẢNG CHI TIẾT – MODEL:

image 40

Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột→chọn New → Model…

Xuất hiện bảng:

image 41

– Bấm trái chuột vào ô image 42

 ở dòng số 1 của cột Piece Name → chọn các chi tiết theo đúng thứ tự của tiêu chuẩn cắt.

– Tại cột Fabric : nhập lọai nguyên liệu cho từng chi tiết ( C, L, F, M, …..)

– Nhập số lượng của từng chi tiết vào:

  : nhập 1

           X   : nhập 1 , nếu chi tiết đó x2

        : nhập 0 (hoặc không nhập) , nếu chi tiết đó x1. – Chọn biểu tượng save as  image 86

 , đặt tên mã hàng cho Model

image 44

11. TẠO BẢNG GIÁC SƠ ĐỒ – ORDER:

Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột→chọn New → Order…

image 45

Xuất hiện bảng:

image 46

– Marker Name: Nhập tên sơ đồ gồm:

Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + khổ vải + size x số lượng.

– Fabric Width: nhập khổ vải.

– Lay limits: chọn chiều hướng các bộ trên sơ đồ.

– Annotation: chọn bảng ghi chú khi vẽ sơ đồ.

– Chọn Force Layrule ( chế độ tự động lưu nước giác khi lưu sơ đồ).

→ Bấm chuột vào Model 1, xuất hiện bảng:

image 47

– Model Name: chọn Model.

– Size: nhập các size của sơ đồ. (mỗi size 1 dòng)

– Quantily: nhập số lượng từng size.

– Fabric Type: nhập lọai nguyên liệu.

– Chọn biểu tượng save.* CHUYỂN ORDER THÀNH MARKER:

Chọn biểu tượng image 48 Process Order

Nếu làm đúng máy sẽ báo:image 49

Nếu làm sai máy sẽ báo:image 50

→ Khi đó vào Activity Log để sửa lỗi:

image 51

Xuất hiện bảng:

– Cuốn thanh trượt tới cuối cùng, xem lỗi ở dòng thứ 5 từ cuối lên.

image 52

Có rất nhiều lỗi có thể xảy ra như: khai báo lọai nguyên liệu sai, khai báo size sai, các chi tiết trùng Category…

VD: Sửa lỗi trùng Categogy:

– Đặt chuột vào dòng Model Name bấm phím F2 → xuất hiện Bảng Model, bấm chuột trái vào chi tiết bị lỗi bấm F2, chương trình PDS tự động mở.

            – Lấy chi tiết xuống vùng làm việc  → File → Save as → chọn chi tiết → chọn OPTION

            → Category: sửa số thứ tự. → Save.

12. TẠO FILE NÉN .ZIP:

Chọn ổ đĩa ở cột bên trái → chọn miền (chuột trái 2 lần)→ chọn các dữ liệu cần nén→ vào File → chọn Export Zip…→ chọn đường dẫn lưu file .Zip → Đặt tên file .Zip → Save.

13. NHẬN FILE NÉN .ZIP:

            – Tạo miền chứa file .Zip.

– Chọn miền (chuột trái 2 lần)→ vào File → chọn Import Zip…→ chọn đường dẫn đến nơi chứa file .Zip → Open → OK → OK

14. CÁC LỆNH COPY, DELETE, MOVE, PASTE, RENAME, VIEW… :

              – Thao tác giống trong Window.

PHẦN II: MARKER MARKING

ĐƯỜNG DẪN-GIAO DIỆN

image 53
image 54

LẤY SƠ ĐỒ RA MÀN HÌNH:

a. Lấy sơ đồ mới – Open:image 55

→Bấm nút xuất hiện bảng:

image 56

→ chọn đường dẫn, chọn sơ đồ → Open.
b. Lấy sơ đồ kế tiếp – Open Next:

→Bấm nút image 57

c. Lấy sơ đồ phía trước – Open Previous:

→Bấm nútimage 58

2. LƯU SÔ ĐỒ:

a. Lưu với tên cũ: bấm saveimage 59   

  b. Lưu với tên mới: bấm save as image 86    

PHÓNG TO, THU NHỎ SƠ ĐỒ

Phóng to và Thu nhỏ: image 61→bấm Big scale

Phóng to 1 vị trí: →bấm Zoomimage 62 → chọn vị trí

Thu nhỏ sơ đồ dài trên 9m: image 63→ bấm Full Length

TRẢ CÁC CHI TIẾT CHƯA GIÁC VỀ BIỂU TƯỢNG:

Bấm image 64

TRẢ TẤT CẢ CÁC CHI TIẾT VỀ BIỂU TƯỢNG – Return Unplaced Pieces:

Bấm image 65

THÊM CHI TIẾT VÀO SƠ ĐỒ – Add piece:

Bấmimage 66→ chọn chi tiết cần thêm

THÊM 1 SIZE ĐÃ CÓ TRONG SƠ ĐỒ – Add Bundle:

Bấmimage 67→ chọn size cần thêm

THÊM 1 SIZE MỚI VÀO SƠ ĐỒ:

-Bấm

image 68

→ Xuất hiện bảng:

image 69

→ Chọn Model, nhập size cần thêm vào → OK.

XÓA CÁC CHI TIẾT ĐÃ THÊM TRONG SƠ ĐỒ – Delete Piece:

image 70

→ Chọn các chi tiết muốn xóa → OK.

10. LIÊN KẾT CHI TIẾT THÀNH NHÓM – Marry Create:

            – Bấm

image 71

Hoặc là bấm: image 72

  1. XÓA LIÊN KẾT – Marry Delete:
    • Bấm
image 73

→ Chọn liên kết cần xóa.

  1. ĐO ĐỘ CẤN CỦA 2 CHI TIẾT:
    • Bấm
image 74

            → Chọn 2 chi tiết cấn.

13. ĐO ĐỘ CẤN TỪ CHI TIẾT ĐẾN BIÊN VẢI:

            – Bấm

image 75
→ Chọn chi tiết cấn, chọn biên.
  1. ĐO 2 ĐIỂM TRONG SƠ ĐỒ:
    • Bấm
image 76

→ Chọn 2 điểm cần đo.

15:TẠO ĐƯỜNG ĐỊNH MỨC:

-Bấm

image 77

→ Nhập chiều dài (đơn vị cm)

16. XÓA ĐƯỜNG ĐỊNH MỨC:

            – Bấm

image 78

Chọn đường định mức.

17:LƯU NƯỚC GIÁC:

image 79

→ Đặt tên nước giác trùng với tên sơ đồ→ Save.

18:COPY NƯỚC GIÁC:

image 80

19:HỘP CÔNG CỤ :

image 81
image 82

a. Auto slide: giác tự động.

image 83

b. Overlap: lệnh cấn.

→Click image 84→click phải chuột chọn chi tiết→click trái chuột chỉ hướng.

Thay đổi độ cấn:→Clickimage 85→ Nhập độ cấn vào OL:

c. Rotation: xoay.

→ Click  image 87→ chọn chi tiết → Click phải chuột.

d. Place: đặt chi tiết. → Bấmimage 88→ chọn chi tiết.

e. Block/Buffer: nở xung quanh chi tiết. Clickimage 89→ chọn chi tiết→ Click phải chuột.

Chú ý: Khi làm Order phải khai báo dùng Buffer.

f. Global Override: cho phép vượt luật.Clickimage 90 khi sử dụng các lệnh: Place, Rotation….

20. CÁC CÀI ĐẶT MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC:

image 92

→ Xuất hiện bảng:

– Global:

            + Chế độ tự động lưu nước giác: chọn Auto- Store Layrule

– Piece Display:

            + Các chi tiết được tô màu:  chọn Fill Placed Piece

            + Các chi tiết có dấu bấm:  chọn Notches

+ Các chi tiết có đường canh sợi:  chọn Orientation Symbols

+ Các chi tiết có dấu bấm:  chọn Notches

+ Các chi tiết có thể hiện đường nội vi:  Internals chọn Full

+ Các chi tiết có thể hiện Ghi chú (size, phối kiện)  Annotation chọn Full

– Marker Display:

 + Các chi tiết ở dạng Icon:  chọn Icon Menu

+ Các chi tiết ở dạng bình thường:  chọn Piece View

+ Các chi tiết ở dạng bình thường và có màu:  chọn Piece View và chọn Icon Colors

image 93

21. CÁC THÔNG TIN BÊN DƯỚI SƠ ĐỒ:

            MD:  tên Model.

            PN: tên chi tiết.

            LN: chiều dài sơ đồ.

            SZ: size.

            WI: khổ vải.

            TL: độ đá canh.

            OL: độ cấn.

            PL: chu kỳ sọc ngang.

            ST: chu kỳ sọc dọc.

            CU: phần trăm hữu ích hiện tại của nhưng chi tiết đã giác.

            TU: phần trăm hữu ích tính cho cả những chi tiết chưa giác.

            CT: số chi tiết chưa giác/ số chi tiết đã giác.

image 94 số trang chi tiết trên tổng số trang

22. IN SƠ ĐỒ:

            Vào Accumark Explorer chọn 1 hoặc nhiều sơ đồ cần vẽ → bấm phải chuột → Send To → Plotter….

image 95

Xuất hiện bảng:

image 96

Qt: nhập số lượng sơ đồ.

Bấm image 48 để gởi sơ đồ ra máy in.

23. THEO DÕI SỐ LƯỢNG SƠ ĐỒ TRONG HÀNG ĐỢI MÁY IN:

– Bấm phải chuột vào biểu tượng máy vẽ trên thanh Toolbars → Chọn Queue Manager.

– Bấm phải chuột vào 1 sơ đồ cần xử lý:

            + View: xem lại sơ đồ.

            + Delete: xóa sơ đồ trong hàng đợi.

            + Delete active: xóa sơ đồ đang in. Sau khi dùng lệnh này phải bấm Restart Queue.

            + Stop After: dừng máy in sau khi vẽ xong sơ đồ.

            + Plot now: ưu tiên in trước.

PHẦN IV:  PATTERN DESIGN

ĐƯỜNG DẪN-GIAO DIỆN

image 97

I. Cài  đặt các thông số môi trường làm việc:

– Thông thường việc này chỉ thực hiện 1 lần đầu tiên khi vừa cài đặt phần mềm. Nhưng chúng ta cần chú ý một số điểm sau:

            – Vào View → Preferences/Option….

– Xuất  hiện bảng:

image 98

→ Chọn Paths → chọn ổ đĩa ở Device:  G:→ Chọn miền ở  Storage Area:  CSAD7458

            → Sau đó vào General:

image 99

+ Rule Table: chọn bảng size của mã hàng.

                        + Data Stored To: chọn Retrieved Area  : lấy ra ở miền nào thì lưu vào miền đó.

                        + Đánh dấu • vào V8 (Enable V8 Functionlity)

+ Rule Table: chọn bảng size của mã hàng.

                        + Data Stored To: chọn Retrieved Area  : lấy ra ở miền nào thì lưu vào miền đó.

                        + Đánh dấu • vào V8 (Enable V8 Functionlity)

image 100

– Xuất  hiện bảng:

Chọn các thông số như trên nếu dùng hệ Mét.

→Chọn các thông số như trên nếu dùng hệ Inch.

→Save image 59

image 101

III. Các lệnh đo  –  Measure :

1. Đo đường – Line Length:

                        → Chọn các đường cần đo→bấm phải → OK→ bấm phải → OK.

            2. Đo khỏang cách 2 đường  – Distance 2 Line:

                        → Chọn đường cần đo→ chọn vị trí đo→bấm phải → Cancel.

3. Đo khỏang cách 2 điểm theo chu vi – Perimeter 2 Pt/Measure Along Piece:

                        → Chọn 2 điểm cần đo→bấm phải → Cancel.

4. Đo khỏang cách 2 điểm theo đường thẳng – Distance 2 Pt/Measure Straight:

                        → Chọn 2 điểm cần đo→bấm phải → Cancel.

image 102

5. Đo góc  – Angle:

 → Chọn 2 đường của góc cần đo→xem kết quả tại: Ang.→Bấm phải → OK.

image 103

6. Xóa số đo trên chi tiết – Clear Measurements

image 104

IV. Các lệnh về Chi Tiết  –  Piece :

            1. Create Piece: tạo chi tiết

image 105

a. Tạo hình chữ nhật – Rectangle:

image 106

→ Bấm trái tạo hình chữ nhật, bấm 2 nút chuột → nhập thông số dài (X), rộng (Y) hình chữ nhật vào bảng sau

image 108

b. Tách chi tiết – Trace

image 109

→ Chọn các đường chu vi khép kín của chi tiết cần tách→ phải chuột → chọn đường nội vi (dấu túi, dấu nút…) → bấm phải OK (4 lần).

c. Copy chi tiết

image 110

→ Chọn chi tiết → trái chuột → bấm phải chuột →Cancel

2. Seam: đường may

image 111

a. Tạo đường may – Define/Add Seam

image 112

→ Chọn các đường hoặc chi tiết → phải chuột →OK→nhập thông số vào Value Input →bấm phải→ OK

* Chọn OPTION:

            *  Seam Type:

                        – Manual – Even: đường may đều.

                        – Manual – Uneven: đường may không đều.

                                    VD: vòng đáy sau quần Tây.

                                    → chọn điểm thứ nhất (cho đường may 1 cm)

                                    → chọn điểm thứ hai (cho đường may 3 cm)

* Chú ý:  Lệnh thêm đường may trong chương trình V.8 không cần đảo đường may ngòai vào trong, việc này rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa (không phải cập nhật lại đường may), nhảy mẫu.

image 113

b. Ẩn đường may – Add/Remove Seam

image 114

→ Chọn các chi tiết → phải chuột →OK→bấm phải→ OK.

Chú ý: Muốn xem đường may của chi tiết đã ẩn đường may: làm như trên 1 lần nữa.

c. Đảo đường may – Swap Sew/Cut

image 115

→ Chọn các chi tiết → phải chuột →OK→bấm phải→ OK.

d. Cập nhật đường may – Update Seam

image 116

→ Chọn chi tiết → phải chuột →OK→bấm phải→ OK.

  3. Gập đường chồm vai, ve áo:

image 117

→ Chọn đường gập (nội vi) → chọn đường chu vi của phần gập→ OK

image 118

4. Modify Piece:

a. Lật chi tiết – Flip Piece

image 133

→ Chọn hướng lật trong hộp thọai: Quadrant

→ Bấm trái chuột chọn khối → bấm phải → OK →bấm phải → OK.

image 134

b. Quay chi tiết – Rotate Piece

image 135

→ Chọn chi tiết → Bấm phải → OK → chọn góc quay → 2 nút chuột → nhập độ quay vào Ang:

→ Bấm phải → Cancel

c. Quay và ghép 2 chi tiết – Set and Rotate/Lock:

image 136

→ Chọn 2 điểm ghép trên chi tiết cố định,

→ Chọn 2 điểm ghép trên chi tiết sẽ di chuyển → Bấm phải → Cancel.

d. So khớp 2 chi tiết – Walk Pieces

image 137

→ Chọn đường trên chi tiết cố định →bấm phải →OK

→ Chọn đường trên chi tiết sẽ di chuyển → Bấm phải : chọn hướng: Change Direction

image 138

→bấm phải →OK → di chuyển chuột→bấm phải→ Cancel.

e. Chỉnh canh sợi của chi tiết – Realign Grain/Gr

image 139

→ Chọn đường canh sợi cần chỉnh.

5. Cắt chi tiết:

a. Cắt chi tiết theo đường nội vi – Split on Line

image 140

→ Chọn OPTION:

image 141
  • Delete Original Piece: xóa chi tiết gốc trên vùng làm việc.
  • Define Seam on Split Line: thêm đường may cho đường cắt.
  • Select Internals: chọn đường nội vi.

→ Chọn đường trên chi tiết cố định →bấm phải, OK (4 lần)

b. Cắt chi tiết theo đường vẽ và tự động nhảy size – Split on Digitized Line

image 142

→ Vẽ đường nội vi (thẳng hoặc cong) →phải chuột, OK (4 lần

image 143

c. Cắt chi tiết theo 2 điểm – Split Point to Point

image 145

→ Chọn 2 điểm trên đường chu vi →phải chuột, OK (4 lần)

d. Cắt chi tiết theo trục ngang – Split Horizontal  

image 146

→ Chọn điểm trên đường chu vi →phải chuột, OK (3 lần)

e. Cắt chi tiết theo trục thẳng đứng – Split Vertical 

image 147

→ Chọn điểm trên đường chu vi →phải chuột, OK (3 lần)

6. Nối 2 chi tiết – Combine/Merge:

image 148

→ Chọn đường ghép trên chi tiết 1 →Chọn đường ghép trên chi tiết 2 →trái chuột→phải chuột, OK (2 lần).

7. Tăng, giảm độ co rút hay độ giãn chi tiết – Shrink/Stretch:

image 149

→ Nhập thông số vào:   X:      Y:    

    (  tăng mẫu → nhập (), giảm mẫu → nhập (+)  )

image 151

→ Chọn chi tiết → phải chuột, OK (2 lần).

8. Tạo đối xứng – Mirror Piece: → Chọn đường làm trục đối xứng→ bấm phải →OK

image 152

Nếu có chọn Fold after Mirror thì chi tiết sau khi được tạo đối xứng sẽ gập lại.

image 153

9. Mở đối xứng – Unfold Mirror:

→ Chọn trục đối xứng→ bấm phải, OK (2 lần) .

image 154

10. Gập đối xứng – Fold Mirror:

→ Chọn đường làm trục đối xứng→ bấm phải, OK (2 lần) .

image 155

11. Xóa đối xứng – Open Mirror:

→ Chọn chi tiết đối xứng→ bấm phải, OK (2 lần) .

image 156

V. Các lệnh về Dấu bấm  –  Notch:

1. Tạo dấu bấm – Add Notch:→ Chọn vị trí dấu bấm→ phải chuột → OK.

image 157

2. Xóa dấu bấm :→ Chọn dấu bấm → phải chuột → OK

image 158

3. Xoay dấu bấm:→ Chọn dấu bấm → di chuyển chuột chọn độ xoay→ trái chuột → phải chuột → OK.

image 159

VI. Các lệnh về Đường  –  Line :

1. Create Line: tạo đường

image 160

a. Vẽ đường thẳng – 2 Point:

image 161

→ Chọn điểm đầu → phải chuột → chọn Horizontal hoặc Vertical →chọn điểm cuối→phải chuột→OK.

image 162

b. Vẽ đường cong – Digitized:

image 163

→ Chọn điểm đầu → chọn điểm kế tiếp→phải chuột →chọn Curve→…….→chọn điểm cuối→phải chuột→OK.

c. Tạo đường đồng dạng – Offset Even:

image 164

Chọn đường →phải chuột→OK→chọn điểm trên đường→2 nút chuột →nhập thông số vào→OK→phải chuột→OK.

d. Tạo đường không đồng dạng – Offset Uneven:

→ Chọn điểm đầu →nhập thông số vào →OK →Chọn điểm cuối →nhập thông số vào→OK →phải chuột→OK.

image 165

* Nếu chọn Replace: đường mới tạo ra sẽ thay thế đường chu vi cũ

image 166

e. Dán các chi tiết vào nhau – Copy Line:

image 167

→ Chọn các đường cần copy→phải chuột→OK→chọn chi tiết được copy→OK →phải chuột→OK →phải chuột→OK .

Ví dụ:

image 168

f. Tạo đối xứng cho các đường nội vi – Mirror:

image 169

→ Chọn các đường nội vi→phải chuột→OK→chọn trục đối xứng→phải chuột→OK.

2. Perp Line: tạo đường vuông góc

a. Tạo đường vuông góc – Perp On Line:

image 170

→ Chọn điểm →2 nút chuột→nhập thông số→OK

b. Hạ đường vuông góc – Perp Off Line:

image 171

→ Chọn điểm →chọn đường đối diện→OK.

c. Tạo đường vuông góc tại trung điểm – Perp 2 Points:

image 172

→ Chọn điểm thứ nhất→Chọn điểm thứ hai→2 nút chuột→nhập thông số→OK

3. Tạo đường Conics:

a. Tạo đường tròn (dùng tạo dấu dùi) – Cirle Ctr Rad

image 173

→ Chọn điểm →2 nút chuột→nhập thông số bán kính vào→OK →phải chuột→OK.

image 174

b. Tạo góc tròn – Curved Intersection : (manchette tròn, góc túi tròn…)

image 175

→ Chọn góc → 2 nút chuột → nhập khỏang cách từ góc tới tiếp tuyến→OK.

4.Xóa đường – Delete Line:

image 176

→ Chọn các đường cần xóa →phải chuột→OK →phải chuột→OK

5.Thay thế đường nội vi làm đường chu vi – Replace Line:

image 177

→ Chọn đường nội vi→phải chuột→OK →chọn điểm trên đường nội vi→phải chuột→OK

6.Vuốt trơn đường cong – Smooth:

image 178

→ Chọn đường, chọn giới hạn đọan cần vuốt trơn → bấm trái vào điểm cần vuốt→bấm phải →Cancel.

7. Di chuyển đồng dạng – Move Offset:

image 179

→ Chọn đường→phải chuột→OK →2 nút chuột→nhập thông số vào:

image 180

→OK→phải chuột→OK.

8.Di chuyển tự do – Move Line:

image 181

→ Chọn đường→phải chuột→OK →di chuyển đường→trái chuột →phải chuột→OK.

9.Di chuyển và giữ nguyên độ dài đường – Move Line Anchor:

image 182

→ Chọn đường→phải chuột→OK →di chuyển đường→2 nút chuột→nhập thông số vào:

X:   Y:  

→OK →phải chuột→OK.

10.Cắt đường – Split:

image 183

→ Chọn điểm→OK→phải chuột→OK

11.Nối đường – Combine/Merge

image 184

→ Chọn 2 đường→phải chuột →OK→phải chuột→OK.

12. Đặt nhãn cho đường nội vi:

image 185

→ Chọn chi tiết→phải chuột→chọn Edit Line Info→xuất hiện bảng:

image 186

→ Chọn đường nội vi→Chọn Enable→nhập nhãn vào ô Type/Label→OK

VII. Các lệnh về Điểm  –  Point :

image 187

1. Tạo giao điểm giữa đường nội vi và chu vi – Point Intersect:

→ Chọn đường nội vi→chọn đường chu vi→phải chuột→OK.

2. Tạo khuy nút trên nẹp – Add Drills:

image 188

→ Tạo đường tâm khuy.

image 189

→ Xác định vị trí nút đầu, vị trí nút cuối→nhập số lượng nút vào Value Input→OK.

image 190

3.Chỉnh 2 điểm cho thẳng hàng:

image 191
image 192

→ Chọn phương ngang hay thẳng đứng.

→ Chọn điểm muốn di chuyển→phải chuột→chọn điểm làm chuẩn→phải chuột→OK.

4. Chỉnh giao điểm di chuyển theo đường:

image 193

→ Chọn giao điểm → phải chuột→OK→di chuyển 2 cái đinh ghim (nếu cần) →chọn điểm lần nữa→2 nút chuột→ nhập thông số vào bảng:

image 194

→OK →phải chuột→OK.

5. Chỉnh giao điểm di chuyển theo phương ngang:

image 195

→ Chọn giao điểm → phải chuột→OK→di chuyển 2 cái đinh ghim (nếu cần) →chọn điểm lần nữa→2 nút chuột→ nhập thông số vào bảng:

image 196

→OK →phải chuột→OK.

  1. Chỉnh giao điểm di chuyển theo phương thẳng đứng:
image 197

→ Chọn giao điểm → phải chuột→OK →di chuyển 2 cái đinh ghim (nếu cần) →chọn điểm lần nữa→2 nút chuột→ nhập thông số vào bảng:

image 198

→OK →phải chuột→OK.

VIII. CÁC LỆNH NHẢY MẪU

  • 1. Chọn bảng size cho chi tiết mới tạo – Assign Rule Table:
image 199

→ Chọn các chi tiết mới tạo→phải chuột→OK

image 200

→Chọn ổ đĩa (Device)→chọn miền (Path)→chọn bảng size→OK→phải chuột→OK

2. Copy bảng size vào chi tiết mới tạo – Copy Size Line:

image 201

→ Chọn chi tiết đã có bảng size→ chọn chi tiết mới tạo→OK→phải chuột→OK.

3. Nhập hệ nhảy – Edit Delta:

image 202

→ Chọn chi tiết→chọn điểm nhảy:

image 203

→ Clear X : nhập thông số hệ nhảy vào trục X.

→ Clear Y : nhập thông số hệ nhảy vào trục Y.

→ Next : tới điểm nhảy kế tiếp (theo chiều kim đồng hồ).

→ Previous: tới điểm nhảy trước đó (theo chiều kim đồng hồ).

→ Update: cập nhật các size phía dưới giống hệ nhảy size đầu tiên.

→ OK→ phải chuột→OK.

4. Hiển thị các size Show All Size:

image 204

Nút lệnh:image 205

→ Chọn các chi tiết → phải chuột → OK.

5.Trở về size cơ bản – Clear Nest:

image 206

Nút lệnh:image 207

6. Tạo thêm điểm nhảy size – Add Grade Point:

image 208

→ Chọn điểm → phải chuột → OK.

7. Thay đổi điểm nhảy size – Change Grd Rule:

image 209

→ Chọn điểm → chọn Enable→Nhập -1 vào Grade Rule → OK.

image 210

8. Copy điểm nhảy size – Copy Grade Rule

image 211

→ Chọn điểm đã nhảy →Chọn điểm chưa nhảy→ phải chuột → OK

9. Copy điểm nhảy size theo trục X– Copy Grade Rule

image 212

→ Chọn điểm đã nhảy →Chọn điểm chưa nhảy→ phải chuột → OK

10. Copy điểm nhảy size theo trục Y– Copy Grade Rule

image 213

→ Chọn điểm đã nhảy →Chọn điểm chưa nhảy→ phải chuột → OK

11. Lật trục X – Flip X Rule:

image 214

→ Chọn điểm nhảy →phải chuột → OK

12. Lật trục Y – Flip X Rule:

image 215

→ Chọn điểm nhảy →phải chuột → OK

13. Đo đường tất cả các size – Measure → Line

image 216

→ Chọn đường →phải chuột → OK

14.Đo 2 điểm theo chu vi (đo cong)– Measure → Perimeter 2 Pt:

image 217

→ Chọn 2 điểm →phải chuột → OK

15. Đo 2 điểm theo phương thẳng – Measure → Distance 2 Pt:

image 218

→ Chọn 2 điểm →phải chuột → OK

16. Xuất bảng size – Export Rules:

image 219

→ Chọn miền chứa bảng size→nhập tên bảng size→OK

image 220
image 221

→ Chọn OK

                        → Chọn điểm nhảy size→phải chuột→OK

17. Copy song song theo trục X– Parallel X:

image 222

→ Chọn điểm được copy tọa độ X →Chọn điểm cố định→ phải chuột → OK

image 223

18.Copy song song theo trục Y – Parallel Y

image 224

→ Chọn điểm được copy tọa độ Y →Chọn điểm cố định→ phải chuột → OK

19. Nhảy dấu bấm – Specify Distance:

image 225

→ Chọn dấu bấm →Chọn khỏang cách từ điểm gốc đến dấu bấm→ nhập độ trượt dấu bấm cho các size:

image 226

→Update→OK→phải chuột → OK

20. Tự động thay đổi tọa độ X – Match Line X: (ráp khớp 2 đường: tay trước và tt)

image 227

→ Chọn đường được thay đổi chiều dài (đường tay trước)

→ Chọn điểm tự động thay đổi tọa độ X (điểm bắp tay)

→ Chọn đường (thân áo) so sánh chiều dài.       

21. Tự động thay đổi tọa độ Y – Match Line Y: (ráp khớp 2 đường: tay trước và tt)

image 228

→ Tương tự trên.

22. Tự động thay đổi tọa độ X cho đường nội vi – Intersection X:

image 229

→ Chọn điểm thay đổi tọa độ X trên đường nội vi (tự động bắt dính đường nội vi ra đến chu vi).

image 230

23. Tự động thay đổi tọa độ Y cho đường nội vi – Intersection Y:

image 231

→ Chọn điểm thay đổi tọa độ Y trên đường nội vi.

24. Tự động nhảy // cho đường nội vi – Intersection Parallel:

image 232

→ Chọn điểm tự động nhảy // trên  đường nội vi (điểm được thay đổi chọn trước).

→ Chọn điểm cố định.

25.Nhảy // theo thông số cho đường nội vi – Intersection Offset:

image 233

→ Chọn 1 trong 2 đầu của đường nội vi.
→ Nhập thông số nhảy //

XIII. CÁC LỆNH VIEW:

    1. Grade – Xem nhảy size:

    image 234
    • Show all size: xem tất cả các size: chọn chi tiết→phải chuột→OK→phải chuột→OK.
    • Show Selected Size: xem 1 size khác size cơ bản: chọn chi tiết→phải chuột→OK→chọn size→OK→phải chuột→OK.
    • Clear Nest: Trở về size cơ bản.
    • Stack On/Off: dồn hệ nhảy về 1 điểm: (trước đó phải dùng lệnh Show all size)

    → Chọn điểm làm chuẩn.

    → Khi xem xong chọn điểm trên đường canh sợi để trở về bình thường→phải chuột→OK.

    2.Custom Toolbars… – Tạo nút lệnh

    image 235

    3. Screen Layout… – Cách trình bày giao diện làm việc.

                → Chọn như hình dưới đây.

    image 236

    4. Preferences/Option…- Cài đặt các thông số môi trường làm việc (phần I)

    5. User Environment… –  Chọn đơn vị đo, cho phép Process đè sơ đồ (phần II).

    6. Grade Option…- Chọn phương pháp nhảy size.

    image 237

    PHẦN V:  CÁCH NHẬN DẠNG HỆ THỐNG CAD VÀ CHUYỂN HỆ

    I. Các hệ thống CAD trong ngành may mặc:

    1. Hệ Accumark (của Công Ty Gerber Technology):

                            Version cũ: 7.6.2

                            Version mới: 8.1

                – Dữ liệu có các dạng sau:

                            + File nén bằng chương trình Accumark Explore:  *.zip   . Để mở dữ liệu ta phải dùng chương trình Accumark Explore. Nếu chúng ta mở bằng Winzip thì sẽ được các file: *.tmp (không sử dụng được).

                            + File nén bằng chương trình Winzip: *.zip .  Để mở dữ liệu ta phải dùng chương trình Winzip, sau khi giải nén bằng Winzip ta được 1 thư mục. Thư mục đó có cấu trúc như sau:

    1 thư mục con Data, 1 thư mục con Param, 1 file login.ctl . Trong thư mục data chứa các dữ liệu về Piece (piece.ctl, *.pce), Marker (mext.ctl, *.mex), Model (model.ctl, *.mod), Order, Rule Table, ……..

    Copy thư mục đó vào đường dẫn: Ổ đĩa (D:) \ UserRoot \ Storage \

    2. Hệ Lectra:

                            Version cũ: 4.2

                            Version mới: 5.2

                – Dữ liệu có các dạng sau:

                            + File *.mdl : tất cả thông tin của 1 mã hàng.

                            + File *.pla, *.plx : sơ đồ.

                            + File *.iba : chi tiết

                            + File: *.eva, *.evn : bảng size chữ hay số.

                            + File: *.vet : bảng chi tiết

    3. Hệ Micro Dynamic (MicroMark):

              – Dữ liệu có các dạng sau:

                            + File: *.D   : tất cả thông tin của 1 mã hàng (trừ bảng size)

                       + File: *.G   : bảng size.

    4. Hệ Investronica:

              – Dữ liệu có các dạng sau:

                            + File: *.exp   : tất cả thông tin của 1 mã hàng.

    5. Các hệ khác:

              – Dữ liệu có thể xuất ra 1 chuẩn chung là file: *.dxf

    II. Chuyển hệ:

              1. Chuyển hệ Lectra Accumark: chỉ chuyển được chi tiết, không chuyển được sơ đồ.

                –  Từ hệ Lectra ta phải xuất ra file *.iba

                –  Dùng chương trình Lconvert của hệ Accumark để chuyển file *.iba thành file *.ctl

    2. Chuyển hệ Accumark Lectra: chuyển được chi tiết và sơ đồ.

                – Dùng chương trình XCHANG-PAT-AMK-IN 2.3.

    3. Chuyển hệ MicroMark Accumark: chỉ chuyển được chi tiết, không chuyển được sơ đồ.

    – Dùng chương trình Pattern Design của Accumark → File → Open….

    4. Chuyển hệ khác (file *.dxf) Accumark: chỉ chuyển được chi tiết, không chuyển được sơ đồ.

    – Dùng chương trình Pattern Conversion Wizard của Accumark Version 8.1

    Bình luận

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *