1.THÔNG SỐ MẪU
– Dài áo (Da): 75 cm
– Vòng ngực(Vn): 86 cm
– Vòng cổ (Vc): 38 cm
– Rộng vai (Rv): 40 cm
– Xuôi vai (Xv) : 4,5 cm.
– Dài tay (Dt): 60 cm
– Rộng cửa tay: 28 cm
-Cử động toàn phần: 16 cm
2. Thiết kế thân sau lớp chính
- Công thức thiết kế thân sau lớp chính
- Dài áo = Số đo dài áo + số đo chồm vai.
- Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1 cm.
- Hạ cổ = số đo chồm vai + 1 cm.
- Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm.
- Xuôi vai = số đo xuôi vai.
- Ngang vai = 1/2 số đo rộng vai + 1 cm.
- Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm.
+ Bước 1: Vẽ đường sống lưng.
- ab (dài áo) = số đo + số đo chồm vai = 75 + 3 = 78 cm.
- ac (hạ eo) = số đo hạ eo sau + 1 cm = 42 + 1 = 43 cm.
- ad (hạ nách) = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1
= 86/4 + 4.5 + 1= 27 cm.
- dd1 = 1 cm.
- cc1 = bb1 = 2 cm.
- Vẽ đường sống lưng đi qua các điểm a, d1, c1, b1.
+ Bước 2: Vẽ đường vòng cổ
- aa2 (hạ cổ) = số đo chồm vai + 1 cm = 3 + 1 = 4 cm.
- aa1 (Ngang cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 = 38/6 + 0,7 cm = 7 cm.
- Vẽ hình chữ nhật aa1a3a2.
- a4 là trung điểm của a3a2.
- a5 là trung điểm của a1a4.
– a3a6 = 2/3 a3a5 .
- Vẽ vòng cổ đi qua các điểm a1 -> a6 -> a4 -> a2 theo làn cong đều.
+ Bước 3: Vẽ đường sườn vai.
- aa7 (ngang vai) = 1/2 số đo rộng vai + 1 cm = 40/2 + 1 = 21 cm.
- a7e (hạ vai) = số đo xuôi vai = 4,5 cm.
- Vẽ đường sườn vai đi từ a1 e theo một đường thẳng.
+ Bước 4: Vẽ đường vòng nách
- d1d2 (ngang ngực) = 1/4 số đo vòng ngực + 4= 86/4 + 4 = 25,5 cm.
- gg1 = số đo ngang vai – 1 cm = 21 – 1 = 20 cm. (g1 là trung điểm
- Nối thẳng eg cắt d1d2 tại điểm f.
- d3 là trung điểm của d2g.
– fd4 = 2/3 fd3.
- Vẽ đường vòng nách đi qua các điểm e -> g -> d4 -> d2 theo làn
cong đều.
+ Bước 5: Vẽ đường sườn thân
- Từ d2 kẻ thẳng xuống cắt cc1 tại c2, cắt đường thẳng bb1 tại b2.
– c2c3 = 1,5 cm.
- b2b3 = 3 cm.
- Vẽ đường sườn thân đi qua các điểm d2 -> c3 -> b3 theo đường cong đều.
+ Bước 6: Vẽ đường lai áo.
- Nối b1 đến b3.
+ Bước 7: Vẽ decoup thân sau.
- I là trung điểm của d1d2.
- Từ I kẻ đường thẳng vuông góc cắt đường cc2 tại một điểm gọi là bụng pence, độ rộng của bụng pence 2cm.
- Cắt đường b1b2 tại một điểm gọi là đuôi pence.
- hg = 2 cm.
- Vẽ cong đọa hI.
+ Bước 8: Xác định vị trí may đai eo.
- Rộng đai eo = 6 cm.
- Từ điểm c1 đo về hai phía mỗi phía 3 cm.
- Đầu đai eo cách đường sống lưng 3 cm.
2.Công thức thiết kế thân trước lớp chính:
- Dài áo = số đo dài áo – số đo chồm vai.
- Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực.
- Hạ vai = số đo xuôi vai.
- Ngang vai = 1/2 số đo rộng vai + 0,5 cm.
- Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm.
- Hạ cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 2 cm.
- Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ +0,7 cm.
+ Bước 1: Vẽ khung cơ sở.
- Vẽ một đường thẳng tượng trưng là đường đinh áo.
- Vẽ một đường song song, cách đường đinh áo 2 cm là đường dây kéo.
- AB (dài áo) = số đo dài áo – số đo chồm vai = 75 – 3 cm = 72 cm.
- AC (hạ eo) = số đo hạ eo = 42 cm
- AD (hạ nách) = 1/4 số đo vòng ngực = 86/4 = 21,5 cm. Từ các điểm A, C, D, B vẽ các đường vuông góc với AB.
+ Bước 2: Vẽ vòng cổ
- AA1 (giảm cổ trước) = 1,3 cm.
- A1A2 (Ngang cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm
= 38/6 +0,7 = 7 cm.
- A1A3 (hạ cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 1,5 cm
= 38/6 + 1,5 = 8,3 cm.
- Vẽ hình chữ nhật A1A2A3A4.
- A5 là trung điểm của A4A2.
- A6 là trung điểm của A4A3.
- Nối A2 với A6, A3 với A5.
- Vẽ vòng cổ đi từ A2 A3 dựa vào hai đường A2A6 và A5A3 theo làn cong đều.
+ Bước 3: Vẽ đường vai con
- A1A7 (ngang vai) = 1/2 số đo rộng vai + 0,5
= 40/2 + 0,5 = 20,5 cm.
- A7A8 (hạ vai) = số đo xuôi vai = 4,5 cm.
- Vẽ đường sườn vai từ A2 A8 theo đường thẳng.
+ Bước 4: Vẽ vòng nách
- DD2 (ngang ngực) = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm
= 86/4 + 4 = 25,5 cm.
- DD1 (vào nách) = số đo ngang vai – 1,5 = 20,5 – 2 = 18,5 cm.
- D4 là trung điểm của A8D1.
- D5 là trung điểm của D2D4.
– D1D6 = 2/3 D1D5.
- Vẽ đường vòng nách đi từ A8 D4 D6D2 theo làn cong đều.
+ Bước 5: Vẽ sườn thân
- Từ D2 kẻ thẳng xuống cắt đường C tại C1 cắt đường B tại B2.
– C1C2 = 1,5 cm.
- B2B3 = 3 cm.
- Vẽ đường sườn thân áo đi từ điểm D2 C2 B3.
+ Bước 6: Vẽ đường lai áo.
- BB1 (sa vạt) = 2 cm.
- Vẽ lai áo từ B1 B3.
+ Bước 7: Xác định vị trí đai eo.
- Từ điểm C đo về hai phía mỗi phía 3 cm.
+ Bước 8: Vẽ decoup.
- DD3 = 1/2 số đo dang ngực.
- A3D3 = số đo chéo ngực.
- Bụng pence rộng 3cm.
- D3D4 vẽ cong, nối các điểm lại ta có deocup.
+ Bước 9: Xác định vị trí túi mổ
- Từ đường CC1 đo xuống 7 cm.
- Chiều dài của miệng túi 15 cm.
- Chiều rộng cơi túi 2 cm.
- Đầu trên của túi cách mép sườn 7 cm.
- Cuối túi cách mép sườn 5 cm.
3.Công thức thiết kế tay áo lớp chính
- Dài tay = số đo dài tay + 1 cm.
- Hạ nách tay = 1/10 số đo vòng ngực + 6 cm.
- Ngang nách tay = 1/10 số đo vòng ngực + 10 cm.
- Rộng cửa tay = 1/2 số đo vòng cửa tay.
+ Bước 1: Vẽ khung cơ sở tay áo
- AB (dài tay) = số đo dài tay + 1cm = 58 +1 = 59 cm.
- AC (hạ nách tay) = 1/10 số đo vòng ngực + 6 = 86/10 + 6 = 14,6 cm.
– AA1 = 1/3 AC = 14,6 /3 = 4,8 cm.
- E là trung điểm của A1B.
- Tại điểm A, B, C, E vẽ các đường thẳng vuông góc với đường AB.
+ Bước 2: Vẽ đầu tay mang tay lớn.
- AD (ngang nách tay) = 1/10 sđ vòng ngực +10 = 86/10+10 = 18,6 cm.
– CC2 = AD = 18,6 cm.
- A’ là trung điểm của AD.
- D1 là trung điểm của DA’.
- A3 là trung điểm AA’. Nối A1A3.
- C1C2 = 3 cm.
- Nối C1A’ lại cắt DC2 tại D4.
- Nối C4D1.
- Vẽ đường đầu tay của mang tay lớn đi từ C1 C4 A’ A1 theo làn cong đều.
+ Bước 3: Vẽ đầu tay mang tay nhỏ.
- C3 là trung điểm của CC2 .
– A1A2 = 1,5 cm.
- Nối C3A2.
- Vẽ đầu tay mang tay nhỏ, đoạn C4C3 vẽ cong lõm 0,3 cm, đoạn C3A2 vẽ cong lõm 0,7 cm theo làn cong đều.
* Chú ý: Kiểm tra độ chiều dài của đường đầu tay trên mang lớn và mang nhỏ lớn hơn đường vòng nách trên thân 1 cm là vừa.
+ Bước 4: Vẽ đường bụng tay của mang tay lớn.
- Từ C1 kẻ đường thẳng vuông góc cắt đường E, đường B tại E1, B1
- E1E2 = 1 cm.
- Vẽ đường bụng tay từ C1 E2 B1 theo đường cong.
+ Bước 5: Vẽ đường bụng tay của mang tay nhỏ.
- C2C4 = 3 cm.
- E2E3 = 6 cm.
- B1B4 = 6 cm.
Vẽ đường bụng tay đi từ C4 E3 B4 theo đường cong.
+ Bước 6: Vẽ đường sống tay.
- B1B3 = 3 cm.
- B2B3 = 1/2 số đo vòng cửa tay = 28/2 = 14 cm.
- B1B4 = 6 cm.
- Đường B2C cắt đường EE1 tại E4.
– E4E5 = 0,3 cm.
- Đường sống tay mang tay lớn B2 E5 C A1.
- Đường sống tay mang tay lớn B2 E5 C A2.
+ Bước 7: Vẽ đường lai tay.
– B3B’3 = 0,7 cm.
- Tại điểm B1 đo lên 0,3 cm.
- Tại điểm B4 đo lên 0,3 cm.
- Nối các điểm lại đường lai tay.
4.Thiết kế nón.
5.Bảng thông kê số lượng các chi tiết: Lớp chính
STT | Tên chi tiết | Số lượng | Canh sợi | Ghi chú |
1 | Thân trước | 2 | Dọc canh sợi | |
2 | Decoup thân trước | 2 | Dọc canh sợi | |
3 | Thân sau | 2 | Dọc canh sợi | |
4 | Decoup thân sau | 2 | Dọc canh sợi | |
5 | Mang tay lớn | 2 | Dọc canh sợi | |
6 | Mang tay nhỏ | 2 | Dọc canh sợi | |
7 | Nẹp ve thân trước | 2 | Dọc canh sợi | |
8 | Nón | 2 | Dọc canh sợi | |
9 | Đáp cổ sau | 1 | Dọc canh sợi | |
10 | Cơi túi 1 cơi | 2 | Dọc canh sợi | |
11 | Đáp túi 1cơi | 2 | Dọc canh sợi |
12 | Cơi túi 2 cơi | 1 | Dọc canh sợi | |
13 | Đáp túi 2 cơi | 1 | Dọc canh sợi | |
14 | Đai eo | 2 | Ngang canh sợi |
5.Bảng thống kê số lượng các chi tiết lớp lót
STT | Tên chi tiết | Số lượng | Canh sợi | Ghi chú |
1 | Thân trước lót | 2 | Dọc canh sợi | |
2 | Thân sau lót | 1 | Dọc canh sợi | |
3 | Mang tay lớn | 2 | Dọc canh sợi | |
4 | Mang tay nhỏ | 2 | Dọc canh sợi | |
5 | Lót túi áo | 3 | Dọc canh sợi | |
6 | Nón | 2 | Dọc canh sợi |
Để tiềm hiểu them hãy tri câp https://thietkemaymac.com .
Chúc các bạn thành công.
Bình luận