image 72

1.THÔNG SỐ MẪU

– Dài áo (Da): 75 cm

– Vòng ngực(Vn): 86 cm

– Vòng cổ (Vc): 38 cm

– Rộng vai (Rv): 40 cm

– Xuôi vai (Xv) : 4,5 cm.

– Dài tay (Dt): 60 cm

– Rộng cửa tay: 28 cm

-Cử động toàn phần: 16 cm

2.   Thiết kế thân sau lớp chính

  • Công thức thiết kế thân sau lớp chính
  • Dài áo = Số đo dài áo + số đo chồm vai.
  • Hạ nách = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1 cm.
  • Hạ cổ        = số đo chồm vai + 1 cm.
  • Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 cm.
  • Xuôi vai = số đo xuôi vai.
  • Ngang vai = 1/2 số đo rộng vai + 1 cm.
  • Ngang ngực = 1/4  số đo vòng ngực + 4 cm.

+ Bước 1: Vẽ đường sống lưng.

  • ab (dài áo) = số đo + số đo chồm vai = 75 + 3 = 78 cm.
  • ac (hạ eo) = số đo hạ eo sau + 1 cm = 42 + 1 = 43 cm.
  • ad (hạ nách) = 1/4 số đo vòng ngực + số đo xuôi vai + 1

= 86/4 + 4.5 + 1= 27 cm.

  • dd1 = 1 cm.
  • cc1 = bb1 = 2 cm.
  • Vẽ đường sống lưng đi qua các điểm a, d1, c1, b1.

+ Bước 2: Vẽ đường vòng cổ

  • aa2 (hạ cổ) = số đo chồm vai + 1 cm = 3 + 1 = 4 cm.
  • aa1 (Ngang cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 0,7 = 38/6 + 0,7 cm = 7 cm.
  • Vẽ hình chữ nhật aa1a3a2.
  • a4 là trung điểm của a3a2.
  • a5 là trung điểm của a1a4.

– a3a6 = 2/3 a3a5 .

  • Vẽ vòng cổ đi qua các điểm a1 -> a6 -> a4 -> a2 theo làn cong đều.

+ Bước 3: Vẽ đường sườn vai.

  • aa7 (ngang vai) = 1/2 số đo rộng vai + 1 cm = 40/2 + 1 = 21 cm.
  • a7e (hạ vai) = số đo xuôi vai = 4,5 cm.
  • Vẽ đường sườn vai đi từ a1  e theo một đường thẳng.

+ Bước 4: Vẽ đường vòng nách

  • d1d2 (ngang ngực) = 1/4 số đo vòng ngực + 4= 86/4 + 4 = 25,5 cm.
  • gg1 = số đo ngang vai – 1 cm = 21 – 1 = 20 cm. (g1 là trung điểm
  • Nối thẳng eg cắt d1d2 tại điểm f.
  • d3 là trung điểm của d2g.

– fd4 = 2/3 fd3.

  • Vẽ đường vòng nách đi qua các điểm e -> g -> d4 -> d2  theo làn

cong đều.

+  Bước 5: Vẽ đường sườn thân

  • Từ d2 kẻ thẳng xuống cắt cc1 tại c2, cắt đường thẳng bb1 tại b2.

– c2c3 = 1,5 cm.

  • b2b3 = 3 cm.
  • Vẽ đường sườn thân đi qua các điểm d2  -> c3  -> b3  theo đường cong đều.

+ Bước 6: Vẽ đường lai áo.

  • Nối b1 đến b3.

+ Bước 7: Vẽ decoup thân sau.

  • I là trung điểm của d1d2.
  • Từ I kẻ đường thẳng vuông góc cắt đường cc2 tại một điểm gọi là bụng pence, độ rộng của bụng pence 2cm.
    • Cắt đường b1b2 tại một điểm gọi là đuôi pence.
  • hg = 2 cm.
  • Vẽ cong đọa hI.

+ Bước 8: Xác định vị trí may đai eo.

  • Rộng đai eo = 6 cm.
  • Từ điểm c1 đo về hai phía mỗi phía 3 cm.
  • Đầu đai eo cách đường sống lưng 3 cm.
image 69

2.Công thức thiết kế thân trước lớp chính:

  • Dài áo = số đo dài áo – số đo chồm vai.
  • Hạ nách = 1/4  số đo vòng ngực.
  • Hạ vai = số đo xuôi vai.
  • Ngang vai = 1/2 số đo rộng vai  + 0,5 cm.
  • Ngang ngực = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm.
  • Hạ cổ = 1/6 số đo vòng cổ + 2 cm.
  • Ngang cổ = 1/6 số đo vòng cổ +0,7  cm.

+ Bước 1: Vẽ khung cơ sở.

  • Vẽ một đường thẳng tượng trưng là đường đinh áo.
  • Vẽ một đường song song, cách đường đinh áo 2 cm là đường dây kéo.
  • AB (dài áo) = số đo dài áo – số đo chồm vai = 75 – 3 cm = 72 cm.
  • AC (hạ eo) = số đo hạ eo = 42 cm
  • AD (hạ nách) = 1/4 số đo vòng ngực = 86/4 = 21,5 cm. Từ các điểm A, C, D, B vẽ các đường vuông góc với AB.

+ Bước 2: Vẽ vòng cổ

  • AA1 (giảm cổ trước) = 1,3 cm.
  • A1A2 (Ngang cổ) = 1/6 số đo vòng cổ  + 0,7 cm

= 38/6 +0,7 = 7 cm.

  • A1A3 (hạ cổ) = 1/6 số đo vòng cổ + 1,5 cm

= 38/6 + 1,5 = 8,3 cm.

  • Vẽ hình chữ nhật A1A2A3A4.
  • A5 là trung điểm của A4A2.
  • A6 là trung điểm của A4A3.
  • Nối A2 với A6, A3 với A5.
  • Vẽ vòng cổ đi từ A2  A3 dựa vào hai đường A2A6 và A5A3 theo làn cong đều.

+ Bước 3: Vẽ đường vai con

  • A1A7 (ngang vai) = 1/2  số đo rộng vai + 0,5

= 40/2 + 0,5 = 20,5 cm.

  • A7A8 (hạ vai) = số đo xuôi vai = 4,5 cm.
  • Vẽ đường sườn vai từ A2  A8 theo đường thẳng.

+ Bước 4: Vẽ vòng nách

  • DD2 (ngang ngực) = 1/4 số đo vòng ngực + 4 cm

= 86/4 + 4 = 25,5 cm.

  • DD1 (vào nách) = số đo ngang vai – 1,5 = 20,5 – 2 = 18,5 cm.
  • D4 là trung điểm của A8D1.
  • D5 là trung điểm của D2D4.

–    D1D6 = 2/3 D1D5.

  • Vẽ đường vòng nách đi từ A8  D4 D6D2 theo làn cong đều.

+ Bước 5: Vẽ sườn thân

  • Từ D2 kẻ thẳng xuống cắt đường C tại C1 cắt đường B tại B2.

–    C1C2 = 1,5 cm.

  • B2B3 = 3 cm.
  • Vẽ đường sườn thân áo đi từ điểm D2  C2  B3.

+ Bước 6: Vẽ đường lai áo.

  • BB1 (sa vạt) = 2 cm.
  • Vẽ lai áo từ B1  B3.

+ Bước 7: Xác định vị trí đai eo.

  • Từ điểm C đo về hai phía mỗi phía 3 cm.

+ Bước 8: Vẽ decoup.

  • DD3  = 1/2 số đo dang ngực.
  • A3D3 = số đo chéo ngực.
  • Bụng pence rộng 3cm.
  • D3D4 vẽ cong, nối các điểm lại ta có deocup.

+ Bước 9: Xác định vị trí túi mổ

  • Từ  đường CC1 đo xuống 7 cm.
  • Chiều dài của miệng túi 15 cm.
  • Chiều rộng cơi túi 2 cm.
  • Đầu trên của túi cách mép sườn 7 cm.
  • Cuối túi cách mép sườn 5 cm.
image 70

3.Công thức thiết kế tay áo lớp chính

  • Dài tay = số đo dài tay + 1 cm.
  • Hạ nách tay = 1/10 số đo vòng ngực + 6 cm.
  • Ngang nách tay = 1/10 số đo vòng ngực + 10 cm.
  • Rộng cửa tay = 1/2 số đo vòng cửa tay.

+ Bước 1: Vẽ khung cơ sở tay áo

  • AB (dài tay) = số đo dài tay + 1cm = 58 +1 = 59 cm.
  • AC (hạ nách tay) = 1/10 số đo vòng ngực + 6 = 86/10 + 6 = 14,6 cm.

– AA1 = 1/3 AC = 14,6 /3 = 4,8 cm.

  • E là trung điểm của A1B.
  • Tại điểm A, B, C, E vẽ các đường thẳng vuông góc với đường AB.

+ Bước 2: Vẽ đầu tay mang tay lớn.

  • AD (ngang nách tay) = 1/10 sđ vòng ngực +10 = 86/10+10 = 18,6 cm.

– CC2 = AD = 18,6 cm.

  • A’ là trung điểm của AD.
  • D1 là trung điểm của DA’.
  • A3 là trung điểm AA’. Nối A1A3.
  • C1C2 = 3 cm.
  • Nối C1A’ lại cắt DC2 tại D4.
  • Nối C4D1.
  • Vẽ đường đầu tay của mang tay lớn đi từ C1  C4  A’  A1 theo        làn cong đều.

+ Bước 3: Vẽ đầu tay mang tay nhỏ.

  • C3 là trung điểm của CC2  .

– A1A2 = 1,5 cm.

  • Nối C3A2.
  • Vẽ đầu tay mang tay nhỏ, đoạn C4C3 vẽ cong lõm 0,3 cm, đoạn C3A2 vẽ cong lõm 0,7 cm theo làn cong đều.

* Chú ý: Kiểm tra độ chiều dài của đường đầu tay trên mang lớn và mang nhỏ lớn hơn đường vòng nách trên thân 1 cm là vừa.

+ Bước 4: Vẽ đường bụng tay của mang tay lớn.

  • Từ C1 kẻ đường thẳng vuông góc cắt đường E, đường B tại E1, B1
  • E1E2 = 1 cm.
  • Vẽ đường bụng tay từ C1  E2  B1 theo đường cong.

+ Bước 5: Vẽ đường bụng tay của mang tay nhỏ.

  • C2C4 = 3 cm.
  • E2E3 = 6 cm.
  • B1B4 = 6 cm.

Vẽ đường bụng tay đi từ C4  E3  B4 theo đường cong.

+ Bước 6: Vẽ đường sống tay.

  • B1B3 = 3 cm.
  • B2B3 = 1/2 số đo vòng cửa tay = 28/2 = 14 cm.
  • B1B4 = 6 cm.
  • Đường B2C cắt đường EE1 tại E4.

– E4E5 = 0,3 cm.

  • Đường sống tay mang tay lớn B2  E5  C  A1.
    • Đường sống tay mang tay lớn B2  E5  C  A2.

+ Bước 7: Vẽ đường lai tay.

– B3B’3   = 0,7 cm.

  • Tại điểm B1 đo lên 0,3 cm.
  • Tại điểm B4 đo lên 0,3 cm.
  • Nối các điểm lại đường lai tay.
image 71

4.Thiết kế nón.

image 73
image 74

5.Bảng thông kê số lượng các chi tiết: Lớp chính

STTTên chi tiếtSố lượngCanh sợiGhi chú
1Thân trước2Dọc canh sợi 
2Decoup thân trước2Dọc canh sợi 
3Thân sau2Dọc canh sợi 
4Decoup thân sau2Dọc canh sợi 
5Mang tay lớn2Dọc canh sợi 
6Mang tay nhỏ2Dọc canh sợi 
7Nẹp ve thân trước2Dọc canh sợi 
8Nón2Dọc canh sợi 
9Đáp cổ sau1Dọc canh sợi 
10Cơi túi 1 cơi2Dọc canh sợi 
11Đáp túi 1cơi2Dọc canh sợi 
12Cơi túi 2 cơi1Dọc canh sợi 
13Đáp túi 2 cơi1Dọc canh sợi 
14Đai eo2Ngang canh sợi 

5.Bảng thống kê số lượng các chi tiết lớp lót

STTn chi tiếtSố lượngCanh sợiGhi chú
1Thân trước lót2Dọc canh sợi 
2Thân sau lót1Dọc canh sợi 
3Mang tay lớn2Dọc canh sợi 
4Mang tay nhỏ2Dọc canh sợi 
5Lót túi áo3Dọc canh sợi 
6Nón2Dọc canh sợi 

Để tiềm hiểu them hãy tri câp  https://thietkemaymac.com .

Chúc các bạn thành công.

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *